Thông tin từ hệ thống

Hiện không có thông báo nào

TRA CỨU HỒ SƠ

Vui lòng nhập mã hồ sơ để tra cứu:
Mã hồ sơ được thông báo sau khi nộp online và đã được gửi vào email của bạn

Thông tin nhà đầu tư, doanh nghiệp

Cập nhật các thông tin về nhà đầu tư, doanh nghiệp

27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động củangười sử dụng lao động (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động TB&XH).
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc Việt Nam theo quy định cùa Bộ Y tế (theo hướng dẫn  tại Thông tư 14/2013/TT-BYT ngày 6/5/2013 của Bộ Y tế)
  3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc vãn bàn xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cưtrú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến thời điểm nộp hồ sơ.
  4. Chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật được căn cứ theo từng đối tượng cụ thể dưới đây:

4.1. Quản lý, giám đốc điều hành:

Yêu cầu Nhà quàn lý, giám đốc điều hành là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

  1. Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 18 Điêu 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là ngưòi đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức;
  2. Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp).

4.2. Chuyên gia:

Yêu cầu có 1 trong 2 loại giây tờ sau:

  1.  Vẫn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
  2.  Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam (trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chinh phủ xem xét, quyết định).

4.3. Lao động kỹ thuật:

Yêu cầu phải có bao gồm các loại giấy tờ sau:

  1. Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà ngưòi lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
  2. Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành dược đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.

 Các đối tượng khác:

Thực hiện theo qui định tại các mục a, b, c, đ của khoản 4 điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.

  1.  02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu); Ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  2.  Bản sao có chứng thực hộ chiếu (trong đó thể hiện đầy đủ thị thực khi nhập cành vào Việt Nam) hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
  3.  Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
  1. Di chuyền trong nội bộ doanh nghiệp:
  •  Yêu cầu có văn bản cua doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại cảa doanh nghiệp nưóc ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
  •  Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyền dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng quy định tại điểm a khoản 7 Điều 10 Nghị định sổ 11/2016/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau đây:

+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoải;

+ Hợp đồng lao động;

+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bào hiểm của người lao động nước ngoài.

  1.  Đối tượng thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế: Yêu câu có Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Đối với người lao động nước ngoài quy định tại mục này thì người sử dụng lao động là đối tác tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việcđể thực hiện các loại hợp đồng).
  2. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng quy định tại điểm d khoản 1Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP yêu cầu phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm (24 tháng) và phải đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia theo quy định tại khoàn 3 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP (Đối với người lao động nước ngoài quy định tại mục này thì người sử dụng lao động là đối tác tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc để thực hiện các loại hạp đồng);
  • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 2 năm quy định tại điểm c khoản 7 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau đây:

+ Văn bản xác nhận của người sử dựng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;

+ Hợp đồng lao động;

+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bào hiểm của người lao động nước ngoài.

  1. Chào bán dịch vụ: Yêu cầu phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao dộng nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ. Người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ (Đối với người lao động nước ngoài quy định tại mục này thì người sử dụng lao động là người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại);

đ) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

e)  Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: Yêu cầu phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cửngười lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó (Đối với người lao động nước ngoài quy định tại điểm này thì người sử dụng lao động là người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu tráchnhiệm thành lập hiện diện thương mại);

g) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Yêu cầu phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó (Hợp đồng lao động; Văn bản xác nhận cùa người sửdụng lao động; Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài...);

  1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
  1. Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ quy định tại các Mục 1, 5, 6 và 7 và giấy phép lao động hoặc bàn sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
  2. Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đôi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các Mục 1, 4, 5, 6 và 7 và giấy phép lao động hoặc bàn sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
  3.  Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các mục 1, 2, 3, 5, 6 và 7 và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;
  4. Trường họp người lao động nước ngoài tại các Điểm a, b và c mục này đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn ban chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại mục 4.

Hợp pháp hóa lãnh sự:

-  Các giấy tờ quy định tại các Khoan 2, 3 và 4 Điểu này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bàn sao có chứng thực.

Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lành sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Các giấy tờ theo quy định tại mục 7 là 01 bàn chụp kèm theo bàn gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lành sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

27.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày (10) ngày làm việc kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ.

27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp/Nhà đầu tư thực hiện đầu tư tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc.

27.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.

27.8. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Chưa thu.

27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động củangười sử dụng lao động (Biểu mẫu BM 27-1).

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp, gửi bản scan qua mạng hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ban Quản lý. Sau khi kiểm tra đầy đủ thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định. Ban Quản lý ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ đồng thời là giấy hẹn trả kết quả giải quyết (nếu hồ sơ đạt yêu cầu và được nộp trực tiếp).

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 08 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút).

Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

- Ban Quản lý tổ chức đánh giá hồ sơ.

- Thông báo yêu cầu sửa đổi, làm rõ hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của hồ sơ (nếu cần).

Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

- Nhà đầu tư nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận Văn thư

Gửi hồ sơ hành chính trước thời hạn ít nhất 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kểtừ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức. Có thông báo của của UBND Thành phố Hà Nội (hoặc của cơ quan đượcUBND thành phố Hà Nội ủy quyền theo qui định) về việc chấp thuận vị trí được sử dụng lao động là người nước ngoài;

- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13

- Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Ủy quyền về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc được ký giữa Ban Quản lý và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ngày 25/04/2015

Bạn cần đăng nhập để có thể theo dõi hồ sơ nộp trực tuyến. Nếu chưa có tài khoản hãy bấm vào đây để tạo tài khoản mới

Bạn cần đăng nhập để có thể theo dõi hồ sơ nộp trực tuyến. Nếu chưa có tài khoản hãy bấm vào đây để tạo tài khoản mới

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc © 2017